Những động vật có bộ ria kỳ lạ

  •   1,52
  • 3.857

Cá da trơn hay nhện nhảy có thể sử dụng bộ ria dài hoặc mang đặc điểm kỳ lạ để phát hiện con mồi cũng như thu hút đối phương.

1. Nhện nhảy

Những động vật có bộ ria kỳ lạ

Đặc điểm chung của các loài nhện nhảy là cơ thể có màu sắc sặc sỡ, 4 cặp mắt lớn và khả năng nhảy để bắt mồi. Bên cạnh đó, nhiều loài nhện nhảy cũng có đặc điểm dễ nhận thấy khác là phần lông che phủ mặt giống như một bộ ria rậm rạp. Nhện nhảy Habronattus mustaciata có bộ ria dựng đứng. Nhện Habronattus còn có bộ ria mỏng màu trắng. (Ảnh: Wikicommons)

2. Cá da trơn

Những động vật có bộ ria kỳ lạ

Cá da trơn có thể có đến 4 cặp râu dù không phải loài cá da trơn nào cũng có râu. Các cặp râu là bộ phận hữu ích giúp loài cá này tìm kiếm thức ăn, với chức năng như xúc tu của bạch tuộc. (Ảnh:National Geographic)

3. Moóc

Những động vật có bộ ria kỳ lạ

Moóc là loài động vật có vú lớn, sống ngoài biển, được tìm thấy ở Bắc Băng Dương và các vùng biển cận Bắc Cực ở Bắc bán cầu. Một con moóc trưởng thành rất dễ được nhận ra với đặc điểm hai chiếc răng nanh dài và bộ râu cứng, rậm (khoảng 600-700 sợi râu). Bộ râu này có thể giúp chúng phát hiện những con mồi nhỏ như động vật có vỏ trên bề mặt đại dương. (Ảnh: Wikipedia)

4. Khỉ Emperor tamarin

Những động vật có bộ ria kỳ lạ

Khỉ Emperor tamarin là một loài động vật có vú được tìm thấy ở các lưu vực Amazon phía tây nam, phía đông Peru, phía bắc Bolivia và ở một số bang của Brazil. Chúng có đặc điểm nổi bật với ria mép dài màu trắng, uốn vòng cung và thậm chí kéo dài sang hai bên. Đặc điểm này có cả ở con đực và con cái. Loài động vật này sống chủ yếu trên cây, trong các khu rừng nhiệt đới. (Ảnh: AP)

5. Lợn râu

Những động vật có bộ ria kỳ lạ

Lợn râu là một loài thuộc họ Lợn. Đặc điểm nổi bật của loài lợn này là bộ râu dài, rậm, có thể phủ gần kín phần mõm. Chúng được tìm thấy ở nhiều khu vực thuộc Đông Nam Á, sinh sống chủ yếu ở rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn. Đây là loài lợn duy nhất được biết đến có hoạt động di cư hàng năm. (Ảnh:arkive)

Theo VNE
  • 1,52
  • 3.857