Vỡ ruột thừa: Dấu hiệu, nguyên nhân và cách điều trị

  •  
  • 193

Chắc hẳn chúng ta không còn xa lạ đối với viêm ruột thừa và mức độ nguy hiểm của bệnh lý này. Trong trường hợp không kịp điều trị, người bệnh có thể gặp biến chứng nguy hiểm diễn tiến nhanh như vỡ ruột thừa. Vậy làm thế nào đểnhận biết ruột thừa bị vỡ?

1. Vỡ ruột thừa là gì?

Vỡ ruột thừa là một biến chứng nghiêm trọng của tình trạng viêm ruột thừa khi không được điều trị kịp thời và đúng cách. Phần lớn bệnh nhân viêm ruột thừa gặp biến chứng vỡ trong vòng 24 - 48 tiếng kể từ khi có cảm giác đau bụng.

Viêm ruột thừa là tình trạng cấp tính và có tốc độ diễn tiến nhanh. Khi ruột thừa bị vỡ, vi khuẩn sẽ tấn công và làm viêm nhiễm ổ bụng dẫn đến nhiều hệ luỵ khác như: áp xe ổ bụng, hoại tử ruột, viêm phúc mạc, nhiễm trùng máu,... ảnh hưởngtrực tiếp đến tính mạng của người bệnh.

Vỡ ruột thừa gây tràn dịch mủ, vi khuẩn ra ổ bụng.
Vỡ ruột thừa gây tràn dịch mủ, vi khuẩn ra ổ bụng.

2. Nguyên nhân khiến ruột thừa vỡ

Ruột thừa là đoạn ruột ngắn nằm ở vị trí nối với đầu manh tràng và cấu trúc 1 đầu tận. Khi bộ phận này gặp vấn đề tắc nghẽn khiến vi khuẩn tích tụ trong ruột thừa, khi đó hệ thống miễn dịch kích hoạt và quá trình viêm bắt đầu.

Ruột thừa bị viêm sưng tấy và chứa nhiều dịch mủ làm tăng áp suất trong cơ quan này dẫn đến tình trạng thiếu máu đến thành ruột thừa. Điều đó khiến các mô trong ruột thừa bị hoại tử và thành các mô chết. Khi các mô hoại tử ngày càng nhiều khiến thành ruột thừa mỏng dần dẫn đến thủng và tràn dịch mủ ra ngoài ổ bụng.

3. Dấu hiệu vỡ ruột thừa

Dấuhiệu vỡ ruột thừa thường xuất hiện trong vòng 24 - 48 tiếng sau khi cócác cơn đau ruột thừa bắt đầu. Để phát hiện sớm và điều trị kịp thời, ngườibệnh nên nắm rõ một số dấu hiệu được phân loại theo tình trạng dưới đây.

3.1. Dấu hiệu ruột thừa vỡ

Bởi vì khi ruột thừa vỡ gây rò rỉ vi khuẩn, dịch mủ trong ổ bụng nên ngoài các dấu hiệu đau bụng thì khi bệnh nhân gặp tình huống này còn có các dấu hiệu khác như:

  • Phạm vi đau rộng hơn ở toàn bộ bụng thay vì tập trung ở vùng thượng vị hoặc bụng phảikhi mới khởi phát.
  • Tình trạng cơn đau ở mức độ cao hơn, thậm chí đau cả khi di chuyển, ho, hắt hơi hoặc hít thở sâu và tần suất các cơn đau liên tục.
  • Sốt cao trên 38 độ C và khó hạ sốt.
  • Tăng nhịp tim và nhịp thở dồn dập hơn do ảnh hưởng của các cơn đau.
  • Cảm giá cớn lạnh toàn thân.
  • Cơ thể mệt mỏi, mất sức, lừ đừ.
  • Tăng cảm giác buồn nôn, nôn dữ dội,...

Khi ruột thừa mới vỡ làm giảm áp lực tại bộ phận này khiến các cơn đau có dấu hiệu nhẹ hơn tuy nhiên khi dịch mủ, vi khuẩn lây lan đến các vị trí khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng hơn đến cơ quan khác. Điều này khiến các cơn đau bụng trở lại nhanh chóng và mức độ đau nhiều hơn.

Tình trạng ruột thừa bị thủng khiến vùng đau bụng lan rộng hơn.
Tình trạng ruột thừa bị thủng khiến vùng đau bụng lan rộng hơn.

3.2. Dấu hiệu áp xe

Áp xe là tình trạng khi ruột thừa bị vỡ, các cơ quan khác trong ổ bụng kích hoạt chế độ tự bảo vệ bằng cách ngăn chặn dịch mủ lan rộng. Các dấu hiệu áp xe ruột thừa thường gặp ngoài dấu hiệu đau ruột thừa như:

  • Cơn đau có thể xuất hiện ở toàn bộ vùng bụng hoặc một số vị trí áp xe nhất định ngoài khu vực hố chậu.
  • Các cơn đau tăng dần từ âm ỉ đến đau quặn, liên tục.
  • Không có dấu hiệu hạ sốt sau khi dùng các loại thuốc điều trị.
  • Nôn ói dữ dội.
  • Tiêu chảy.
  • Chán ăn, bỏ ăn.
  • Kiệt sức khiến tay chân vận động yếu dần,...

3.3. Dấu hiệu nhiễm trùng máu

Nhiễm trùng máu là biến chứng nghiêm trọng nhất khi ruột thừa bị vỡ. Bởi vì lúc này vi khuẩn đã xâm nhập vào máu và đi đến các cơ quan khác của toàn bộ cơ thể. Trường hợp này các triệu chứng không còn tập trung ở vùng bụng mà bắt đầu xuất hiện dấu hiệu ở toàn thân như:

  • Nhiệt độ cơ thể tăng hoặc hạ nhiệt tùy trường hợp.
  • Cảm giác khó thở, nhịp tim đập nhanh.
  • Cơ thể mê man, xuất hiện dấu hiệu nhầm lẫn.
  • Giảm huyết áp, mạch chậm,...

Biến chứng nhiễm trùng máu do vỡ ruột thừa có tỷ lệ tử vong cao.
Biến chứng nhiễm trùng máu do vỡ ruột thừa có tỷ lệ tử vong cao.

4. Cách điều trị vỡ ruột thừa

Cắt bỏ ruột thừa viêm càng sớm càng tốt là cách phòng ngừa tốt nhất cho ruột thừa vỡ. Điều trị sớm là rất quan trọng để giảm nguy cơ biến chứng, có thể dẫn đến tử vong.

Bác sĩ phẫu thuật có thể sử dụng một trong hai phương pháp đểcắt bỏ ruột thừa: phẫu thuật nội soi và phẫu thuật mở bụng, cụ thể:

  • Phẫu thuật nội soi: thường được chỉ định dành cho các trường hợp vỡ ruột chưa ảnh hưởng đến phúc mạc bụng. Đây cũng là phương pháp thường được ưu tiên lựa chọn để điều trị ruột thừa trong điều kiện tình trạng bệnh cho phép. Công nghệ nội soi giúp hạn chế vết mổ kém thẩm mỹ và rút ngắn thời gian hồi phục nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cao.

Phương pháp mổ nội soi ruột thừa bằngcông nghệ hiện đại.
Phương pháp mổ nội soi ruột thừa bằngcông nghệ hiện đại.

Phẫu thuật mở bụng: là phương pháp phẫu thuật cắt ruột thừa bằng cách rạch đường mổ khoảng 5 - 10 cm để thực hiện trực tiếp. Mổ hở thường được chỉ định đối với trường hợp vỡ ruột thừa có biến chứng viêm phúc mạc. Trong quá trình cắt ruột thừa, bác sĩ sẽ thực hiện làm sạch ổ bụng đã bị dịch mủ xâm nhập. Phương pháp này giúp làm hạn chế bỏ sót các vị trí nhiễm trùng trong ổ bụng.

5. Câu hỏi thường gặp về tình trạng vỡ ruột thừa

Tìnhtrạng vỡ ruột thừa có tính nguy cấp cao và ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng vìthế bệnh nhân cũng có nhiều băn khoăn phổ biến như:

5.1. Làm thế nào để tránh tình trạng ruột thừa bị vỡ?

Viêm ruột thừa là tình trạng khó kiểm soát và phòng tránh bởi vì chúng có thể xuất hiện ở mọi đối tượng. Tuy nhiên người bệnh có thể giảm tỷ lệ biến chứng vỡ ruột thừa nếu được thăm khám và chẩn đoán kịp thời trong vòng 12 giờ đầu tiên kể từ thời điểm khởi phát cơn đau.

5.2. Phẫu thuật có bắt buộc mổ hở không?

Tuỳ thuộc vào tình trạng vỡ ruột thừa và thể trạng cơ thể của người bệnh, bác sĩ sẽ có các chỉ định phương pháp phẫu thuật phù hợp. Một số trường hợp ổ viêm lan rộng cần can thiệp làm sạch ổ bụng sẽ có chỉ định mổ hở.

5.3. Mổ ruột thừa bao lâu hồi phục?

Đối với người mổ bằng phương pháp nội soi thường có thời gian hồi phục nhanh trong vòng 10 ngày để trở lại sinh hoạt bình thường. Trường hợp mổ hở cần khoảng 4 -5 tuần để vết thương hồi phục bình thường. Sau khi hồi phục, người bệnh hạn chế vận động mạnh hoặc làm việc nặng nhọc trong vòng 2 tháng để tránh gây ảnh hưởng tác động đến vết thương.

5.4. Khi có dấu hiệu vỡ ruột thừa cần làm gì?

Khi có bất kỳ dấu hiệu đau bụng (đặc biệt là đau bụng vùng hố chậu phải), người bệnh nên đến ngay bệnh viện ngay lập tức để thăm khám, chẩn đoán kịp thời tránh xảy ra các biến chứng nghiêm trọng. Không nên tự ý điều trị bằng các loại thuốc giảm đau tại nhà để tránh bỏ lỡ thời gian điều trị tốt nhất.

Biến chứng vỡ ruột thừa là tình trạng bệnh cấp tính và cần xử lý càng sớm càng tốt vì tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến tử vong. Chính vì thế, nếu bạn hoặc người thân có bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ viêm ruột thừa nên đến ngay bệnh viện y tế gần nhất để thăm khám, điều trị.

Cập nhật: 24/09/2024 MEDLATEC
  • 193