Azithromycin là thuốc gì?

  •  
  • 436

Azithromycin là thuốc kháng sinh, được dùng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như u hạt ở bẹn, bệnh lậu, v.v...

Tác dụng của azithromycin

Azithromycin được dùng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc là một kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Azithromycin được dùng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc là một kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Azithromycin không có tác dụng đối với các bệnh do nhiễm virus (như cảm lạnh, cúm thông thường). Sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào cũng có thể dẫn đến làm giảm hiệu quả của thuốc.

Bạn có thể dùng thuốc này kèm với thức ăn nếu bạn bị khó chịu ở dạ dày.
Bạn có thể dùng thuốc này kèm với thức ăn nếu bạn bị khó chịu ở dạ dày.

Bạn nên dùng azithromycin như thế nào?

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo hướng dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày. Bạn có thể dùng thuốc này kèm với thức ăn nếu bạn bị khó chịu ở dạ dày.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.

Kháng sinh hoạt động tốt nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, hãy uống thuốc này tại cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hoàn tất đủ liệu trình điều trị với liều lượng đúng như chỉ định của bác sĩ, ngay cả khi các triệu chứng biến mất chỉ sau một vài ngày bạn bắt đầu dùng thuốc. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Thuốc kháng axit chứa nhôm hoặc magiê có thể làm giảm hấp thu azithromycin nếu uống cùng một lúc. Nếu bạn phải dùng thuốc kháng axit chứa nhôm hoặc magiê, uống các thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng azithromycin.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Bảo quản azithromycin

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng azithromycin cho người lớn

Thuốc dạng uống

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Người lớn: 500 mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày. Ngoài ra, liều duy nhất 500 mg vào ngày thứ nhất, tiếp theo là liều 250 mg một lần mỗi ngày trong 4 ngày.

Nhiễm trùng đường hô hấp: Người lớn: 500 mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày. Ngoài ra, liều duy nhất 500 mg vào ngày thứ nhất, tiếp theo là liều 250 mg một lần mỗi ngày trong 4 ngày.

Nhiễm trùng sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis: Người lớn: liều duy nhất 1 g.

Bệnh lậu không biến chứng: Người lớn: liều duy nhất 2 g.

Dự phòng nhiễm trùng Mycobacterium avium phức tạp (MAC): Người lớn: 1,2 g mỗi tuần một lần. Đối với điều trị hoặc điều trị dự phòng thứ cấp: 500 mg mỗi ngày một lần với các thuốc antimycobacterial khác.

U hạt ở bẹn: Người lớn: Ban đầu, liều 1 g,  tiếp theo liều 500 mg mỗi ngày. Ngoài ra, liều 1 g một lần một tuần trong ít nhất 3 tuần, cho đến khi tất cả các tổn thương đã hoàn toàn bình phục.

Thuốc dạng tiêm tĩnh mạch

Trị sốt thương hàn do Salmonella typhi: Người lớn: 500 mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng azithromycin cho trẻ em

Thuốc dạng uống

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Trẻ em: > 6 tháng: 10 mg/kg; 15 – 25 kg: 200 mg; 26 – 35 kg: 300 mg; 36 – 45 kg: 400 mg. Uống một lần một ngày trong 3 ngày.

Nhiễm trùng đường hô hấp: Trẻ em trên 6 tháng: 10 mg/kg; 15 – 25 kg: 200 mg; 26 – 35 kg: 300 mg; 36 – 45 kg: 400 mg. Uống một lần một ngày trong 3 ngày.

Dự phòng nhiễm trùng Mycobacterium avium phức tạp (MAC): Trẻ em trên 6 tháng: 10 mg/kg mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

Các dạng và hàm lượng của Azithromycin

Azithromycin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: azithromycin 250mg, azithromycin 500mg, azithromycin 600mg, azithromycin 100mg.
  • Hỗn dịch, thuốc uống: 1 g/5 mL.
  • Dung dịch, thuốc nhỏ mắt: 1%.

Tác dụng phụ

Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng azithromycin và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn mắc một trong các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiêu chảy với phân lỏng như nước hoặc có máu;
  • Đau đầu kèm đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay mạnh;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng bừng trong mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) và gây phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, táo bón;
  • Đau bụng hoặc khó chịu;
  • Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, đau đầu nhẹ;
  • Cảm giác hồi hộp, khó ngủ (mất ngủ);
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Phát ban hoặc ngứa nhẹ;
  • Ù tai, các vấn đề về thính giác;
  • Giảm cảm giác hương vị hoặc mùi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý trước khi dùng azithromycin

Trước khi dùng azithromycin, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với azithromycin, clarithromycin (Biaxin, trong Prevpac), dirithromycin, erythromycin (EES, E – Mycin, Erythrocin), telithromycin (Ketek), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên thuốc hoặc hỗn dịch (lỏng) azithromycin. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven); cyclosporine (Neoral, Sandimmune); digoxin (Lanoxin); dihydroergotamine (DHE 45, Migranal); ergotamine (Ergomar); thuốc trị nhịp tim không đều như amiodarone (Cordarone, Pacerone), dofetilide (Tikosyn), procainamide (Procanbid), quinidine, và sotalol (Betapace, Sorine); nelfinavir (Viracept); phenytoin (Dilantin); và terfenadine. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit chứa nhôm hydroxide hoặc magiê hydroxide (Maalox, Mylanta, Tums, những loại thuốc khác), bạn sẽ cần một khoảng thời gian giữa nhất định giữa các lần uống thuốc kháng axit và thuốc azithromycin dạng viên hoặc hỗn dịch. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về thời gian trước hoặc sau khi bạn dùng azithromycin có thể dùng các thuốc khác. Các hỗn dịch phóng thích kéo dài có thể được dùng bất cứ lúc nào cùng với thuốc kháng axit.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị vàng da (hoặc mắt) hoặc các vấn đề khác về gan khi dùng azithromycin. Bác sĩ có thể không cho bạn dùng azithromycin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn đang hay đã từng bị hội chứng kéo dài khoảng QT (một vấn đề tim hiếm gặp có thể gây nhịp tim bất thường, ngất xỉu, hoặc tử vong đột ngột) hoặc tim đập nhanh, chậm, hoặc bất thường, và nếu bạn có nồng độ magiê hoặc kali máu thấp; nếu bạn bị nhiễm trùng huyết; suy tim; xơ nang; mắc bệnh AIDS hoặc nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV); nhược cơ (một tình trạng ở cơ bắp và các dây thần kinh kiểm soát cơ bắp); hoặc nếu bạn bị bệnh thận hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng azithromycin, hãy báo với bác sĩ .

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Azithromycin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Droperidol;
  • Methadone;
  • Nelfinavir;
  • Kháng sinh – clarithromycin, erythromycin, moxifloxacin, pentamidine;
  • Thuốc chống đông máu (warfarin, coumadin);
  • Thuốc trị ung thư – arsen trioxide, vandetanib;
  • Thuốc chống trầm cảm – citalopram, escitalopram;
  • Thuốc trị sốt rét – chloroquine, halofantrine;
  • Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim – amiodarone, disopyramide, dofetilide, flecainide, ibutilide, procainamide, quinidine, sotalol;
  • Thuốc an thần – chlorpromazine, haloperidol, mesoridazine, pimozide, thioridazine.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid và ketolide (ví dụ, clarithromycin, erythromycin, telithromycin, Biaxin®, Ery – tab®, hoặc Ketek®);
  • Có tiền sử bệnh gan trước khi sử dụng azithromycin. Không nên được sử dụng nếu bạn có tình trạng này;
  • Nhiễm khuẩn (nhiễm trùng máu);
  • Xơ nang;
  • Nhiễm trùng, hoặc có nguy cơ nhiễm trùng mắc phải bệnh viện;
  • Hệ thống miễn dịch suy yếu;
  • Suy yếu thể trạng. Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị bệnh viêm phổi nếu bạn có thể trạng suy yếu;
  • Nhịp tim chậm;
  • Hạ kali huyết (kali thấp trong máu), chưa được điều trị;
  • Hạ magie huyết (magiê thấp trong máu), chưa được điều trị. Không nên dùng thuốc nếu bạn có tình trạng này;
  • Suy tim sung huyết;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh tim;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, hội chứng kéo dài khoảng QT);
  • Nhược cơ. Sử dụng một cách thận trọng, thuốc có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý: Những thông tin về các loại thuốc, biệt dược được đăng tải ở chuyên mục Tủ thuốc gia đình trên Website Khoahoc.tv chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của Bác sĩ trước khi quyết định điều trị bất kỳ loại thuốc nào để mang lại hiệu quả tốt và an toàn cho sức khỏe của bạn.

Cập nhật: 27/03/2020 Theo hellobacsi
  • 436